Trong tiếng Trung, có nhiều thành ngữ phản ánh sâu sắc về gia đình, thể hiện tầm quan trọng của mối quan hệ gia đình trong văn hóa Trung Hoa. Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Trung về gia đình. Mỗi thành ngữ đều mang đến những giáo lý, triết lý gia đình sâu sắc.
- Xem thêm: 163 Từ vựng tiếng Trung về gia đình
Một số thành ngữ tiếng trung về gia đình
Thành ngữ | Phiên âm | Hán việt | Nghĩa |
金窩,銀窩,不如自家的狗窩 | Jīn wō, yín wō, bù rú zì jiā dí gǒu wō. | Kim oa, ngân oa, bất như tự gia đích cẩu oa. |
Dù đi đâu thì gia đình vẫn là nơi tốt nhất
|
家和萬事興 | Jiā huó wàn shì xīng | Gia hoà vạn sự hưng |
Gia đình hòa thuận mọi chuyện đều tốt đẹp
|
家家有本難念的經 | Jiā jiā yǒu běn nán niàn dí jīng. | Gia gia hữu bản nan niệm đích kinh. |
Mỗi gia đình đều có khó riêng. Mỗi cây mỗi hoa mỗi nhà mỗi cảnh.
|
清官難斷家務事 | Qīng guān nán duàn jiā wù shì. | Thanh quan nan đoạn gia vụ sự. |
Quan viên ngay thẳng khó can thiệp vào việc gia đình
|
有其父,必有其子 | Yǒu qí fù, bì yǒu qí zǐ | Hữu kỳ phụ, tất hữu kỳ tử | Cha nào con nấy |
兒孫自有兒孫福 | Ér sūn zì yǒu ér sūn fú. | Nhi tôn tự hữu nhi tôn phúc. |
Cha truyền con nối, con cái thường sẽ kế thừa cha mẹ
|
家有敝帚,享之千金 | Jiā yǒu bì zhǒu, xiǎng zhī qiān jīn. | Gia hữu tệ trửu, hưởng chi thiên kim. |
Phép ẩn dụ cho việc trân trọng những thứ của riêng mình, ý là luôn phải trân trọng gia đình, bởi gia đình chỉ có một
|
克勤於邦,克儉於家 | Kè qín yú bāng, kè jiǎn yú jiā. | Khắc cần vu bang, khắc kiệm vu gia. |
Làm việc chăm chỉ cho đất nước, làm việc tiết kiệm cho gia đình
|
不當家,不知柴米貴 | Bù dāng jiā, bù zhī chái mǐ guì | Bất đương gia, bất tri sài mễ quý |
Người chủ gia đình là người có trách nhiệm với gia đình, lo lắng những vấn đề to lớn của gia đình.
|
家醜不可外揚 | Jiā chǒu bù kě wài yáng. | Gia xú bất khả ngoại dương. |
Không nên mang những chuyện xấu trong nhà kể ra ngoài.
|
木有本,水有源 | Mù yǒu běn, shuǐ yǒu yuán | Mộc hữu bản, thuỷ hữu nguyên | Cây có cội, nước có nguồn |
兒不嫌母醜,狗不嫌家貧 | Ér bù xián mǔ chǒu, gǒu bù xián jiā pín | Nhi bất hiềm mẫu xú, cẩu bất hiềm gia bần |
Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo
|
不養兒不知父母恩 | Bù yǎng ér bù zhī fù mǔ ēn | Bất dưỡng nhi bất tri phụ mẫu ân |
Không nuôi còn không hiểu được lòng cha mẹ
|
龍生九種(種種個別) | Lóng shēng jiǔ zhòng ( zhòng zhòng gè bié ) | Long sinh cửu chủng ( chủng chủng cá biệt ) | Cha mẹ sinh con, mỗi con mỗi tính |
父愛如山,母愛如水 | Fù ài rú shān, mǔ ài rú shuǐ | Phụ ái như sơn, mẫu ái như thuỷ |
Tình cao lớn như núi, tình bao la như nước.
|
父恩比山高,母恩比海深 | Fù ēn bǐ shān gāo ,mǔ ēn bǐ hǎi shēn | Phụ ân tỷ sơn cao ,mẫu ân tỷ hải thâm |
Ơn cha cao hơn núi, nghĩa mẹ sâu hơn biển
|
父嚴子孝 | Fù yán zǐ xiào | Phụ nghiêm tử hiếu | Cha mẹ nghiêm thì con mới ngoan |
望子成龍 | Wàng zǐ chèng lóng | Vọng tử thành long | Mong con có tài, thành đạt |
過庭之訓 | Guò tíng zhī xùn | Quá đình chi huấn | Lời giáo huấn của cha dành cho con |
虎父無犬子 | Hǔ fù wú quǎn zǐ | Hổ phụ vô khuyển tử |
Người cha có tài thì sẽ không sinh ra người con bất tài
|
知子莫若父 | Zhī zǐ mò ruò fù | Tri tử mạc nhược phụ | Hiểu con không ai bằng cha |
虎毒不食子 | Hǔ dú bù shí zǐ | Hổ độc bất thực tử | Hổ dữ không ăn thịt con |
一脈相傳 | Yī mài xiāng zhuàn | Nhất mạch tương truyện | Cha truyền con nối |
教婦初來,教兒嬰孩 | Jiāo fù chū lái , jiāo ér yīng hái | Giáo phụ sơ lai , giáo nhi anh hài |
Dạy con từ thuở còn thơ, dạy vợ từ thuở bơ vơ mới về
|
樹高千丈,落葉歸根 | Shù gāo qiān zhàng, luò yè guī gēn | Thụ cao thiên trượng, lạc diệp quy căn |
Lá rụng về cội (ý chỉ con cái phải luôn nhớ về công ơn sinh thành của cha mẹ)
|
父愛如山 | Fù ài rú shān | Phụ ái như sơn | Tình cha như núi nặng |
父愛如山,母愛如水 | Fù ài rú shān, mǔ ài rú shuǐ | Phụ ái như sơn, mẫu ái như thuỷ |
Tình yêu của cha cao lớn như núi, tình yêu của mẹ bao la như nước
|
不當家不知柴米貴,不養子不知父母恩 | Bù dāng jiā bù zhī chái mǐ guì, bù yǎng zǐ bù zhī fù mǔ ēn | Bất đương gia bất tri sài mễ quý, bất dưỡng tử bất tri phụ mẫu ân |
Không lập gia đình thì không biết củi gạo đắt, không nuôi con thì không biết công ơn cha mẹ
|
父母之心 | Fù mǔ zhī xīn | Phụ mẫu chi tâm | Tấm lòng cha mẹ |
可憐天下父母心 | Kě lián tiān xià fù mǔ xīn | Khả liên thiên hạ phụ mẫu tâm |
Thương thay cho tấm lòng cha mẹ khắp thiên hạ
|
賜子千金,不如賜子一藝 | Cì zǐ qiān jīn, bù rú cì zǐ yī yì | Tứ tử thiên kim, bất như tứ tử nhất nghệ |
Cho con ngàn vàng cũng không bằng cho con một nghề nghiệp
|
母愛勝於萬愛 | Mǔ ài shèng yú wàn ài | Mẫu ái thắng vu vạn ái |
Tình mẹ cao cả hơn mọi thứ tình cảm khác
|
誰言寸草心,報得三春暉 | Shuí yán cùn cǎo xīn, bào dé sān chūn huī | Thuỳ ngôn thốn thảo tâm, báo đắc tam xuân huy |
Con như cỏ, tình mẫu tử như nắng xuân
|
舐犢情深 | Shì dú qíng shēn | Thỉ độc tình thâm |
Tình yêu thương của cha mẹ dành cho con cái rất sâu nặng
|
Hãy để những Thành ngữ tiếng trung về gia đình này làm nguồn động viên, nhắc nhở cho chúng ta giữ gìn và trân trọng những mối quan hệ gia đình. Trong cuộc sống hối hả, chúng ta hãy nhớ rằng, gia đình chính là nơi bắt đầu của mọi hành trình lớn. Và gia đình là chỗ dựa vững chắc giúp chúng ta vượt qua mọi khó khăn và thăng tiến trong cuộc sống.
Trong những thành ngữ về gia đình, chúng ta nhận thức được sự quan trọng và tình cảm sâu sắc mà gia đình mang lại. Thông qua đó, chúng ta nhìn thấy giá trị của sự yêu thương, hòa thuận trong gia đình, đồng thời thấu hiểu sâu sắc về lễ nghĩa của những mối quan hệ gia đình.