“Lượng từ” (量詞 – liàng cí) là những từ dùng để đếm hoặc chỉ số lượng, thường đi kèm với danh từ. Trong loạt bài viết này xin giới thiệu cách dùng lượng từ trong tiếng Trung.
- Xem thêm: Câu hỏi với 吗 (ma) trong tiếng Trung
Nội dung
I. Lượng từ trong tiếng Trung là gì
Lượng từ trong tiếng Trung hiểu đơn giản là từ biểu thị đơn vị đo lường. Có cả trăm lượng từ khác nhau, tương ứng với các danh từ khác nhau, nhưng chúng ta sẽ không sử dụng hết chúng. Có một số lượng từ thường sử dụng và không.
II. Phân loại lượng từ
– Lượng từ cá thể: Dùng để tính những danh từ đơn lẻ, một số lượng từ hay gặp là 個, 本, 位,張 v.v…
Ví dụ 一個朋友 (yī gè péngyǒu) Một người bạn
– Lượng từ tập hợp: Dùng để tính những danh từ đi theo đôi, theo bộ, một số lượng từ hay gặp là 套, 雙 v.v..
Ví dụ: 一雙筷子 (Yī shuāng kuài zi) Một đôi đũa
– Lượng từ bất định: Dùng để tính những số lượng không xác định: một số lượng từ hay gặp là 些, 點; v.v..
Ví dụ: 這些花非常漂亮 (Zhè xiē huā fēi cháng piào liang)
– Lượng từ thuộc loại: Dùng để chỉ những vật không cùng loại, một số lượng từ hay gặp là 種, 樣, 式, 類; v.v..
Ví dụ: 五種語言 (Wǔ zhǒng yǔyán) Măm loại ngôn ngữ
– Lượng từ đo lường: Dùng để tính thể tích, cân nặng, chiều dài, trọng lượng của vật thể, một số lượng từ hay gặp là 公斤、米、升 v.v..
;Ví dụ: 這條路一米長 (Zhè tiáo lù yī mǐ zhǎng) Con đường này dài một mét
– Lượng từ chứa đựng: Là mượn dụng cụ chứa đựng để làm lượng từ,; một số lượng từ hay gặp là 杯、瓶、盤 v.v..
Ví dụ: 一杯咖啡 (Yī bēi kā fēi) Một ly cà phê
– Động lượng từ: Là lượng từ biểu thị số lần của động tác: một số lượng từ hay gặp là; 次, 遍, 回 v.v…
Ví dụ: 我已經來過中國兩次了(Wǒ yǐ jīng lái guò zhōng guó liǎng cì le) Tôi đã đến trung quốc hai lần rồi.
III Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung
– Lượng từ thường sử dụng theo cấu trúc
Số từ + lượng từ + danh từ hoặc Số từ + lượng từ + tính từ + danh từ;
Ví dụ:
我有一個黑色背包 (Wǒ yǒu yī gè hēi sè bèi bāo) Tôi có một cái balo màu đen
– Lượng từ thường đứng sau số từ;
;我已經來過中國兩次了(Wǒ yǐ jīng lái guò zhōng guó liǎng cì le) Tôi đã đến trung quốc hai lần rồi.
– Lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại;
個個學生都很用功。 (Gè gè xuéshēng dōu hěn yònggōng): Mỗi học sinh đều rất chăm chỉ.