Bạn đang tìm hiểu ngữ pháp Tiếng Trung và chưa biết Trạng từ trong tiếng trung là gì, phân loại ra sao và cách sử dụng chúng như thế nào? Bài viết này hy vọng có thể giúp bạn.
- Xem thêm: Cách dùng Lượng từ trong tiếng Trung
Nội dung
1. Trạng từ trong tiếng trung là gì ?
Trạng từ trong tiếng Trung được gọi là 副词 ( fùcí ), và giống như hầu hết các ngôn ngữ khác, trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ và các trạng từ khác. Trạng từ là những từ cho chúng ta biết khi nào, như thế nào, tại sao hoặc ở đâu một hành động xảy ra.
Trạng từ tiếng Trung thường được đặt trước động từ chính của câu , sau chủ ngữ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chúng xuất hiện ở đầu câu (hoặc sau động từ chính) do tính linh hoạt của tiếng Trung.
Khi một trạng từ được sử dụng để bổ nghĩa cho một động từ, bạn thường có thể nhận biết trạng từ đó bằng trợ từ 地 ( de ), rất giống với hậu tố “ly” trong tiếng Anh.
Ví dụ:
Trong tiếng Anh: Slowly, Quickly
Trong tiếng Trung: 慢 慢 地/ Màn man de , 快 地 /Kuài de
2. Phân loại trạng từ trong tiếng Trung
Trong tiếng trung trạng từ được phân thành một số loại cơ bản như sau
- Trạng từ chỉ thời gian
- Trạng từ chỉ tần suất
- Trạng từ chỉ tâm trạng hoặc thái độ
- Trạng từ cách thức
- Trạng từ chỉ mức độ
- Trạng từ chỉ nơi chốn
2.1 Trạng từ chỉ thời gian
Thời gian là thứ gắn liền với cuộc sống hàng ngày của chúng ta, vì vậy chúng ta chắc chắn cần phải nắm vững một số trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Trung!
Dưới đây là 28 trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Trung.
Trạng từ | Ví dụ |
Hôm nay – 今天 (jīn tiān) | 我今天没有去学校。/Wǒ jīn tiān méi yǒu qù xué xiào.Hôm nay tôi không đi học |
Hôm qua – 昨天 (zuó tiān) | 我昨天去看望了奶奶。/ Wǒ zuó tiān qù kàn wàng le nǎi nai. /Tôi đã đến thăm bà tôi ngày hôm qua |
Ngày Hôm Trước – 前天 (Qián Tiān) | 前天我们家刚刚领养了一只小猫。/Qián tiān wǒ men jiā gāng gāng lǐng yǎng le yī zhī xiǎo māo./Ngày hôm kia, gia đình chúng tôi đã nhận nuôi một chú mèo con. |
Ngày Hôm Sau – 后天 (Hòu Tiān) | 我们后天就要开学了。/Wǒ men hòu tiān jiù yào kāi xué le./Trường học của chúng ta sẽ bắt đầu vào ngày mốt. |
Năm Ngoái – 去年 (Qù Nián) | 去年我去法国旅游了。/Qù nián wǒ qù fǎ guó lǚ yóu le./Tôi đã đi du lịch tới Pháp vào năm ngoái. |
Ngay Lập Tức – 马上 (Mǎ Shàng) | 我马上就到。/Wǒ mǎ shàng jiù dào./Tôi sẽ đến đó sớm thôi. |
Chí (Chí) – 迟 (Chí) | 抱歉,我来迟了。/Bào qiàn, wǒ lái chí le./Xin lỗi, tôi đến muộn. |
Đầu Tiên – 首先 (Shǒu Xiān) | 首先你要自己相信自己,别人才能相信你。/Shǒu xiān nǐ yào zì jǐ xiàng xìn zì jǐ, bié rén cái néng xiàng xìn nǐ./Đầu tiên, bạn cần có niềm tin vào chính mình, sau đó người khác sẽ tin tưởng bạn. |
Cuối Cùng – 最后 (Zuì Hòu) | 最后,他决定去出国留学。/Zuì hòu, tā jué dìng qù chū guó liú xué./Cuối cùng, anh quyết định đi du học. |
Rốt Cục – 终于 (Zhōng Yú) | 我们终于看到了极光。/Wǒ men zhōng yú kàn dào le jí guāng./Cuối cùng chúng tôi đã được nhìn thấy Aurora. |
Cuối Cùng – 最终 (Zuì Zhōng) | 我们最终还是没能看到流星。/Wǒ men zuì zhōng hái shì méi néng kàn dào liú xīng./Cuối cùng chúng tôi đã không được nhìn thấy ngôi sao băng (cuối cùng). |
Phía Trước – 之前 (Zhī Qián) | 每次睡觉之前我都习惯喝一杯牛奶。/Měi cì shuì jiào zhī qián wǒ dōu xí guàn hē yī bēi niú nǎi./Mỗi lần trước khi đi ngủ, tôi thường uống một cốc sữa. |
Phía Sau – 之后 (Zhī Hòu) | 我洗完澡之后,就直接去睡觉了。/Wǒ xǐ wán zǎo zhī hòu, jiù zhí jiē qù shuì jiào le./Sau khi tắm xong, tôi trực tiếp đi ngủ. |
Bây Giờ – 现在 (Xiàn Zài) | 他现在心情很不好,谁都不理。/Tā xiàn zài xīn qíng hěn bù hǎo, shuí dōu bù lǐ./Lúc này tâm trạng anh ấy không được tốt; anh ấy thậm chí sẽ không nói chuyện với bất cứ ai. |
Hiện Tại – 目前 (Mù Qián) | 姐姐告诉我她目前还不想考虑结婚。/Jiě jie gào sù wǒ tā mù qián hái bù xiǎng kǎo lǜ jié hūn./Chị gái tôi nói với tôi rằng hiện tại chị ấy không muốn nghĩ đến việc kết hôn. |
Đã – 已经 (Yǐ Jīng) | 一切都已经来不及了。/Yī qiè dōu yǐ jīng lái bù jí le./Đã quá muộn để thay đổi những gì đã xảy ra. |
Gần Đây – 最近 (Zuì Jìn) | 我最近感到非常焦虑。/Wǒ zuì jìn gǎn dào fēi cháng jiāo lǜ./Gần đây tôi cảm thấy rất lo lắng. |
Vẫn Đang – 仍然 (Réng Rán) | 我们明知道梦想很遥远,却仍然会去为之努力。/Wǒ men míng zhī dào mèng xiǎng hěn yáo yuǎn, què réng rán huì qù wéi zhī nǔ lì./Chúng tôi rất ý thức được những giấc mơ xa vời nhưng chúng tôi vẫn cố gắng hết sức vì chúng. |
Ngay Lập Tức – 立即 (Lì Jí) | 每次有朋友需要帮助,我都会立即伸出援助之手。/Měi cì yǒu péng yǒu xū yào bāng zhù/ wǒ dōu huì lì jí shēn chū yuán zhù zhī shǒu./Mỗi khi có bạn bè cần giúp đỡ, tôi liền giúp họ một tay. |
Trước Kia – 以前 (Yǐ Qián) | 妹妹以前从来不吃蔬菜。/Mèi mei yǐ qián cóng lái bù chī shū cài./Trước đây em gái tôi không bao giờ ăn rau. |
Đã Từng – 曾经 (Céng Jīng) | 我曾经是一个很没有自信的人。/Wǒ céng jīng shì yī gè hěn méi yǒu zì xìn de rén./Tôi từng là một người rất thiếu tự tin. |
Sau Này – 后来 (Hòu Lái) | 我们后来再也没有见过面。/Wǒ men hòu lái zài yě méi yǒu jiàn guò miàn./Chúng tôi không bao giờ gặp lại nhau sau đó (sau đó). |
Sau Đó, Tiếp Đó – 然后 (Rán Hòu) | 我和每一位朋友说了再见,然后缓缓走入了机场,准备开始新的人生旅程。/Wǒ hé měi yī wèi péng yǒu shuō le zài jiàn, rán hòu huǎn huǎn zǒu rù le jī chǎng, zhǔn bèi kāi shǐ xīn de rén shēng lǚ chéng./Tôi chào tạm biệt từng người bạn, rồi chậm rãi bước vào sân bay, sẵn sàng bắt đầu một hành trình mới của cuộc đời. |
Tối Nay – 今晚 (Jīn Wǎn) | 今晚我们会去男朋友会带我去我最喜欢的餐厅吃饭。/Jīn wǎn wǒ men huì qù nán péng yǒu huì dài wǒ qù wǒ zuì xǐ huān de cān tīng chī fàn./Bạn trai của tôi sẽ đưa tôi đến nhà hàng yêu thích của tôi tối nay. |
Sáng Nay – 今早 (Jīn Zǎo) | 今早我很早就起床为自己做了早饭。/Jīn zǎo wǒ hěn zǎo jiù qǐ chuáng wèi zì jǐ zuò le zǎo fàn./Sáng nay tôi dậy sớm và tự làm bữa sáng cho mình. |
Vẫn Còn – 还 (Hái) | 他现在正处于青年时期,所以还会变得更成熟的。/Tā xiàn zài zhèng chù yú qīng nián shí qī, suǒ yǐ hái huì biàn de gèng chéng shú de./Bây giờ anh ấy là một thiếu niên, vì vậy anh ấy vẫn chưa trưởng thành hơn. |
Vừa Mới – 刚刚 (Gāng Gāng) | 我刚刚才刷完牙,妈妈就叫我去吃水果。/Wǒ gāng gāng cái shuā wán yá, mā ma jiù jiào wǒ qù chī shuǐ guǒ./Lúc trước tôi mới đánh răng, bây giờ mẹ đang gọi tôi đi ăn trái cây. |
2.2 Trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất là nhóm trạng từ được sử dụng để diễn đạt về mức độ hay tần suất của một hành động. Các trạng từ này thường đi kèm với động từ để nói về việc hành động xảy ra bao nhiêu lần hoặc trong khoảng thời gian nào.
Dưới đây là 19 trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Trung.
Cũng Không – 从不 (cóng bù) | 我们家的人从不抽烟。/ Wǒ men jiā de rén cóng bù chōu yān./ Mọi người trong gia đình chúng tôi không bao giờ hút thuốc. |
Rất Ít – 很少 (hěn shǎo) | 由于身体不好,她很少出家门。Yóu yú shēn tǐ bù hǎo, tā hěn shǎo chū jiā mén.Cô ấy hiếm khi ra ngoài vì sức khỏe không tốt. |
Gần Như Không (Ít Ỏi) – 几乎不 (jī hū bù) | 她几乎不去餐馆吃饭。Tā jǐ hū bú qù cān guǎn chī fàn.Cô ấy hầu như không ăn ở nhà hàng. |
Đôi Khi/Thỉnh Thoảng – 有时 / 偶尔 (yǒu shí / ǒu ěr) | 我家小狗有时/偶尔会咬东西。Wǒ jiā xiǎo gǒu yǒu shí /ǒu ěr huì yǎo dōng xi.Đôi khi, con chó của tôi thích cắn đồ. |
Bình Thường – 经常 (jīng cháng) | 他经常去图书馆学习。Tā jīng cháng qù tú shū guǎn xué xí.Anh ấy thường đến thư viện để học bài. |
Thông Thường – 通常 (tōng cháng) | 我通常不会在下雨天出门。Wǒ tōng cháng bú huì zài xià yǔ tiān chū mén.Tôi thường không ra ngoài vào ngày mưa. |
Luôn Luôn – 总是 (zǒng shì) | 爷爷总是记不住我的生日。Yé ye zǒng shì jì bú zhù wǒ de shēng rì.Ông tôi luôn quên ngày sinh nhật của tôi. |
Luôn Luôn, Liên Tục – 一直 (yī zhí) | 我会一直努力成为我想成为的人。Wǒ huì yī zhí nǔ lì chéng wéi wǒ xiǎng chéng wéi de rén.Tôi sẽ luôn cố gắng hết sức để trở thành người mà tôi mong muốn. |
Vĩnh Viễn – 永远 (yǒng yuǎn) | 美好的回忆值得永远被铭记。Měi hǎo de huí yì zhí dé yǒng yuǎn bèi míng jì.Những kỷ niệm đẹp xứng đáng được ghi nhớ mãi mãi. |
Hằng Ngày – 每天 (měi tiān) | 每天按时吃一日三餐对我们的健康很重要。Měi tiān àn shí chī yī rì sān cān duì wǒ men de jiàn kāng hěn zhòng yào.Điều rất quan trọng là phải ăn đủ ba bữa đều đặn mỗi ngày. |
Hàng Tuần – 每周 (měi zhōu) | 我每周都会去健身房至少两次。Wǒ měi zhōu dōu huì qù jiàn shēn fáng zhì shǎo liǎng cì.Tôi đến phòng tập thể dục ít nhất hai lần một tuần. |
Mỗi Năm – 每年 (měi nián) | 我们每年都会去为去世的祖母献花。Wǒ men měi nián dōu huì qù wèi qù shì de zǔ mǔ xiàn huā.Chúng tôi tặng hoa cho người bà đã khuất của tôi hàng năm. |
Hàng Tháng – 每月 (měi yuè) | 我每月都会结算自己的支出。Wǒ měi yuè dōu huì jié suàn zì jǐ de zhī chū.Tôi tính toán ngân sách của mình hàng tháng. |
Chủ Yếu – 主要 (zhǔ yào) | 这次会议主要是为了商讨团队建设。Zhè cì huì yì zhǔ yào shì wèi le shāng tǎo tuán duì jiàn shè.Mục đích của cuộc họp này là để thảo luận về các hoạt động xây dựng đội nhóm. |
Đột Nhiên – 突然 (tū rán) | 老师突然出现在我的身后,吓了我一大跳。Lǎo shī tū rán chū xiàn zài wǒ de shēn hòu, xià le wǒ yī dà tiào.Thầy tôi đột nhiên xuất hiện sau lưng tôi khiến tôi rất sợ hãi. |
Ngẫu Nhiên – 偶然 (ǒu rán) | 昨天我偶然遇到了多年未见的中学同班同学。Zuó tiān wǒ ǒu rán yù dào le duō nián wèi jiàn de zhōng xué tóng bān tóng xué.Hôm qua, tôi gặp (tình cờ) một người bạn cùng lớp cấp hai mà tôi đã không gặp trong nhiều năm. |
Lại, Vừa – 又 (yòu) | 我再一次忘记了带作业去学校。Wǒ zài yī cì wàng jì le dài zuò yè qù xué xiào.Tôi lại quên mang bài tập về nhà đến trường. |
Nhiều Lần – 屡次 (lǚ cì) | 我们不应该屡次犯同样的错误。Wǒ men bù yīng gāi lǚ cì fàn tóng yàng de cuò wù.Chúng ta không nên lặp đi lặp lại cùng một sai lầm. |
Không Ngừng – 不断 (bú duàn) | 只要一个人不断提高自我,总有一天他会闪耀的。Zhǐ yào yī gè rén bú duàn tí gāo zì wǒ, zǒng yǒu yī tiān tā huì shǎn yào de.Chỉ cần một người không ngừng hoàn thiện bản thân, cuối cùng một ngày nào đó người đó sẽ tỏa sáng. |
2.3 Trạng từ chỉ tâm trạng hoặc thái độ
Trạng từ chỉ tâm trạng hoặc thái độ là nhóm từ mô tả cách thức hoặc thái độ mà một hành động được thực hiện. Chúng giúp ta hiểu được cách một hành động được thực hiện là như thế nào. Dưới đây là 22 trạng từ chỉ tâm trạng hoặc thái độ phổ biến:
May Mắn Thay – 幸亏 (xìng kuī) | 幸亏有你的帮忙,不然还不知道会发生什么呢。Xìng kuī yǒu nǐ de bāng máng, bù rán hái bù zhī dào huì fā shēng shén me ne.May mắn thay, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của bạn; nếu không thì ai biết chuyện gì sẽ xảy ra. |
Thực Ra – 居然 (jū rán) | 我不敢相信自己居然在歌唱比赛中获得了第一名。Wǒ bù gǎn xiàng xìn zì jǐ jū rán zài gē chàng bǐ sài zhōng huò dé le dì yī míng.Tôi không thể tin được rằng mình lại đạt giải nhất một cách bất ngờ như vậy tại một cuộc thi ca hát. |
Quản Nhiên – 果然 (guǒ rán) | 你果然没有让我失望。Nǐ guǒ rán méi yǒu ràng wǒ shī wàng.Đúng như mong đợi, bạn đã không làm tôi thất vọng. |
Có Lẽ – 也许 (yě xǔ) | 也许是你误解了他。Yě xǔ shì nǐ wù jiě le tā.Có lẽ bạn đã hiểu lầm anh ấy. |
Có Thể – 可能 (kě néng) | 他可能起床晚了,也许过一会就到了,不要着急。Tā kě néng qǐ chuáng wǎn le, yě xǔ guò yī huì jiù dào le, bú yào zháo jí.Có lẽ anh ấy thức dậy muộn; có lẽ anh ấy sẽ đến sau, đừng lo lắng. |
Đại Khái – 大概 (dà gài) | 花都开了,春天大概快到了。Huā dōu kāi le, chūn tiān dà gài kuài dào le.Tất cả những bông hoa đang nở rộ; mùa xuân có lẽ đã gần đến rồi. |
Tưởng Như Là – 简直 (jiǎn zhí) | 你简直不可理喻。Nǐ jiǎn zhí bù kě lǐ yù.Bạn đơn giản là không thể giải thích được. |
Dù Sao Đi Nữa – 无论如何 (wú lùn rú hé) | 无论如何我一定要坚持到最后。Wú lùn rú hé wǒ yī dìng yào jiān chí dào zuì hòu.Dù sao thì tôi cũng sẽ tiếp tục làm những gì tôi đang làm cho đến cuối cùng. |
Rõ Ràng – 明明 (míng míng) | 你明明是一个很善良的人,为什么要说话这么伤人呢?Nǐ míng míng shì yī gè hěn shàn liáng de rén, wéi shén me yào shuō huà zhè me shāng rén ne?Rõ ràng bạn là một người tốt bụng, vậy tại sao bạn lại luôn nói những điều tổn thương như vậy? |
Dù Sao – 反正 (fǎn zhèng) | 反正不管怎样都是输,为什么就不能选择放弃呢?Fǎn zhèng bù guǎn zěn yàng dōu shì shū, wéi shén me jiù bù néng xuǎn zé fàng qì ne?Dù sao thì tôi cũng sẽ thua, vậy tại sao không bỏ cuộc? |
Chẳng Trách – 难怪 (nán guài) | 难怪你不肯和我出去,原来是因为今晚有约会要去。Nán guài nǐ bù kěn hé wǒ chū qù, yuán lái shì yīn wèi jīn wǎn yǒu yuē huì yào qù.Thảo nào bạn không muốn đi chơi với tôi, đó là vì tối nay bạn có hẹn. |
Chưa Hẳn – 未必 (wèi bì) | 她未必也把你当作亲密的朋友。Tā wèi bì yě bǎ nǐ dāng zuò qīn mì de péng you.Không nhất thiết cô ấy cũng coi bạn là bạn thân của mình. |
Nhất Định Phải – 必定 (bì dìng) | 这里一定是我们要找的地方。Zhè lǐ yī dìng shì wǒ men yào zhǎo de dì fang.Đây chắc chắn là nơi chúng tôi đang tìm kiếm. |
Chỉ Một – 只 (zhǐ) | 我只是一个平凡的人。Wǒ zhǐ shì yī gè píng fán de rén.Tôi chỉ là một người bình thường. |
Vẻn Vẹn – 仅仅 (jǐn jǐn) | 仅仅是因为他没有不在场证明,便被警察断定是凶手。Jǐn jǐn shì yīn wéi tā méi yǒu bú zài chǎng zhèng míng, biàn bèi jǐng chá duàn dìng shì xiōng shǒu.Chỉ vì không có bằng chứng ngoại phạm nên anh ta bị cảnh sát coi là tội phạm. |
Chỉ Cần – 只要 (zhǐ yào) | 只要我还有能力,就永远不会停止学习。Zhǐ yào wǒ hái yǒu néng lì, jiù yǒng yuǎn bú huì tíng zhǐ xué xí.Chừng nào tôi còn có thể, tôi sẽ không bao giờ ngừng học hỏi. |
Thì – 就 (jiù) | 我就不小心碰了一下这件艺术品,它就碎掉了。Wǒ jiù bù xiǎo xīn pèng le yī xià zhè jiàn yì shù pǐn, tā jiù suì diào le.Tôi chỉ vô tình chạm vào tác phẩm nghệ thuật này và nó đã bị vỡ. |
Cho Dù – 不管 (bù guǎn) | 不管明天如何,我都会一直活好当下。Bù guǎn míng tiān rú hé, wǒ dōu huì yī zhí huó hǎo dāng xià.Dù ngày mai có xảy ra chuyện gì thì tôi vẫn sẽ sống trong hiện tại. |
Nếu Như – 假如 (jiǎ rú) | 假如有一天我便成了穷人,我也有办法让自己活得开心。Jiǎ rú yǒu yī tiān wǒ biàn chéng le qióng rén, wǒ yě yǒu bàn fǎ ràng zì jǐ huó de kāi xīn.Nếu một ngày nào đó tôi trở nên nghèo khó, tôi vẫn có thể sống một cuộc sống hạnh phúc. |
Hài Lòng – 开心地 (kāi xīn de) | 朋友十分开心地拆开了我送她的生日礼物。Péng you shí fēn kāi xīn de chāi kāi le wǒ sòng tā de shēng rì lǐ wù.Bạn bè tôi vui vẻ mở quà sinh nhật cho cô ấy. |
Kiên Quyết – 坚决地 (jiān jué de) | 对于我的提议,她坚决地摇了摇头。Duì yú wǒ de tí yì, tā jiān jué de yáo le yáo tóu.Cô ấy kiên quyết lắc đầu trước lời đề nghị của tôi. |
Tuyệt Đối – 绝对 (jué duì) | 弟弟保证自己以后绝对再也不淘气了。Dì di bǎo zhèng zì jǐ yǐ hòu jué duì zài yě bù táo qì le.Em trai tôi đã hứa sẽ không nghịch ngợm nữa. |
2.4 Trạng từ cách thức
Trạng từ cách thức là nhóm từ mô tả cách thức, phong cách, hoặc phương thức mà một hành động được thực hiện. Chúng giúp mô tả cách diễn ra của một sự kiện hoặc hành động.
Dưới đây là 17 trạng từ cách thức phổ biến:
Chậm – 慢 (màn) | 蜗牛爬得很慢。Wō niú pá de hěn màn.Ốc sên di chuyển rất chậm. |
Nhanh – 快 (kuài) | 他跑步很快。Tā pǎo bù hěn kuài.Anh ấy chạy rất nhanh. |
Dần Dần – 逐渐 (zhú jiàn) | 在搬家一个月后,我终于逐渐适应了新环境。Zài bān jiā yī gè yuè hòu, wǒ zhōng yú zhú jiàn shì yìng le xīn huán jìng.Sau một tháng chuyển đi, tôi dần thích nghi với môi trường mới. |
Tương Hỗ – 互相 (hù xiāng) | 互相尊重是人们之间能够好好相处的首要条件。Hù xiāng zūn zhòng shì rén men zhī jiān néng gòu hǎo hǎo xiàng chǔ de shǒu yào tiáo jiàn.Tôn trọng lẫn nhau là nguyên tắc đầu tiên mọi người nên tuân theo nếu muốn hòa hợp. |
Tự Mình – 亲自 (qīn zì) | 我最喜欢的歌星竟然亲自为粉丝制作了礼物。Wǒ zuì xǐ huan de gē xīng jìng rán qīn zì wèi fěn sī zhì zuò le lǐ wù.Ca sĩ yêu thích của tôi đã tự mình làm quà cho người hâm mộ. |
Cẩn Thận – 认真地 (rèn zhēn de) | 学生们认真地读着考卷。Xué shēng men rèn zhēn de dú zhe kǎo juàn.Các em học sinh đang đọc bài thi một cách cẩn thận. |
Yên Lặng – 安静地 (ān jìng de) | 她安静地回到了自己的座位上。Tā ān jìng de huí dào le zì jǐ de zuò wèi shàng.Cô lặng lẽ quay về chỗ ngồi của mình. |
Thật Sự – 真的 (zhēn de) | 我真的很喜欢这个城市。Wǒ zhēn de hěn xǐ huan zhè gè chéng shì.Tôi thực sự rất thích thành phố này. |
Rất Tốt – 很好地 (hěn hǎo) | 我现在已经可以很好地独立生活了。Wǒ xiàn zài yǐ jīng kě yǐ hěn hǎo de dú lì shēng huó le.Bây giờ tôi có thể sống tự lập rất tốt. |
Cùng Nhau – 一起 (yī qǐ) | 我们一起努力成为自己想成为的人吧。Wǒ men yī qǐ nǔ lì chéng wéi zì jǐ xiǎng chéng wéi de rén ba.Hãy cùng nhau nỗ lực để trở thành người mà chúng ta mong muốn. |
Một Mình – 单独 (dān dú) | 她是一个安静的人,很喜欢单独呆着。Tā shì yī gè ān jìng de rén, hěn xǐ huan dān dú dāi zhe.Cô ấy là một người trầm tính và thích dành thời gian một mình. |
Cố Gắng – 努力地 (nǔ lì de) | 即使作为一名残疾人,他也一直努力地锻炼身体。Jí shǐ zuò wéi yī míng cán jí rén, tā yě yī zhí nǔ lì de duàn liàn shēn tǐ.Dù bị khuyết tật nhưng anh vẫn rất cố gắng tập thể dục. |
Cơ Bản – 基本 (jī běn) | 只要是周末,我基本上都会熬夜。Zhǐ yào shì zhōu mò, wǒ jī běn shàng dōu huì áo yè.Miễn là vào cuối tuần, về cơ bản tôi sẽ thức khuya. |
Hầu Như – 几乎 (jī hū) | 当我听到这个好消息时,我高兴得几乎都要跳起来了。Dāng wǒ tīng dào zhè gè hǎo xiāo xi shí, wǒ gāo xìng de jī hū dōu yào tiào qǐ lái le.Khi nghe tin vui, tôi vui mừng đến mức gần như nhảy cẫng lên. |
Tổng Cộng – 一共 (yī gòng) | 这次参加面试的一共有二十个人。Zhè cì cān jiā miàn shì de yī gòng yǒu èr shí gè rén.Tổng cộng có 20 người đã tham dự cuộc phỏng vấn. |
Tất Cả – 都 (dōu) | 我和妈妈最喜欢的颜色都是蓝色。Wǒ hé mā ma zuì xǐ huan de yán sè dōu shì lán sè.Màu sắc yêu thích của mẹ tôi và tôi đều là màu xanh lam. |
Toàn Bộ – 通通 (tōng tōng) | 我要把这个自助餐的所有好吃的通通都尝一遍。Wǒ yào bǎ zhè gè zì zhù cān de suǒ yǒu hǎo chī de tōng tōng dōu cháng yī biàn.Tôi sẽ thử thật kỹ từng món ăn ngon ở nhà hàng này. |
2.5 Trạng từ chỉ mức độ
Trạng từ chỉ mức độ là nhóm từ mô tả độ lớn hoặc mức độ của một tính chất, động từ, hoặc trạng từ khác. Chúng thường đi kèm với các từ khác để mô tả mức độ của sự thay đổi.
Dưới đây là 14 trạng từ chỉ mức độ phổ biến:
Phi Thường – 非常 (fēi cháng) | 我非常羡慕会弹钢琴的人。Wǒ fēi cháng xiàn mù huì dàn gāng qín de rén.Tôi rất ghen tị với những người có thể chơi piano giỏi. |
Rất – 很 (hěn) | 妈妈是一个很善良的人。Mā ma shì yī gè hěn shàn liáng de rén.Mẹ tôi là một người rất tốt bụng. |
Đĩnh – 挺 (tǐng) | 她画画挺好的。Tā huà huà tǐng hǎo de.Cô ấy vẽ khá đẹp. |
Đặc Biệt – 特别 (tè bié) | 我特别欣赏这位艺术家的风格。Wǒ tè bié xīn shǎng zhè wèi yì shù jiā de fēng gé.Tôi đặc biệt đánh giá cao phong cách của nghệ sĩ này. |
Tương Đương – 相当 (xiāng dāng) | 他打篮球相当出色。Tā dǎ lán qiú xiàng dāng chū sè.Anh ấy chơi bóng rổ khá tuyệt vời. |
Thái – 太 (tài) | 你也太冲动了。Nǐ yě tài chōng dòng le.Bạn quá bốc đồng. |
Vô Cùng – 极其 (jí qí) | 她极其善于和人沟通。Tā jí qí shàn yú hé rén gōu tōng.Cô ấy cực kỳ giỏi trong việc giao tiếp với mọi người. |
So Sánh – 比较 (bǐ jiào) | 我爸爸是一个比较保守的人。Wǒ bà ba shì yī gè bǐ jiào bǎo shǒu de rén.Bố tôi là người tương đối bảo thủ. |
Mười Phần – 十分 (shí fēn) | 妹妹在钢琴比赛上的表现十分出色。Mèi mèi zài gāng qín bǐ sài shàng de biǎo xiàn shí fēn chū sè.Màn trình diễn của em gái tôi trong cuộc thi piano hoàn toàn xuất sắc. |
Đặc Biệt – 格外 (gé wài) | 今天的阳光格外明媚。Jīn tiān de yáng guāng gé wài míng mèi.Nắng hôm nay đặc biệt gay gắt. |
Hơn – 更加 (gèng jiā) | 现在全球变暖更加严重了。Xiàn zài quán qiú biàn nuǎn gèng jiā yán zhòng le.Sự nóng lên toàn cầu hiện nay thậm chí còn trở nên nghiêm trọng hơn. |
Một Chút – 稍微 (shāo wēi) | 请问你可以稍微向前挪一下吗?Qǐng wèn nǐ kě yǐ shāo wēi xiàng qián nuó yī xià ma?Bạn có thể vui lòng di chuyển về phía trước một chút? |
Nhất – 最 (zuì) | 我最喜欢在夏天吃西瓜了。Wǒ zuì xǐ huan zài xià tiān chī xī guā le.Tôi thích ăn dưa hấu nhất vào mùa hè. |
Càng Phát – 越发 (yuè fā) | 太阳变得越发灼热了。Tài yáng biàn de yuè fā zhuó rè le.Nắng càng lúc càng nóng. |
2.6 Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trạng từ chỉ nơi chốn trong tiếng Trung thường được sử dụng để diễn đạt về nơi chốn, hướng, hoặc địa điểm của hành động. Dưới đây là 10 trạng từ chỉ nơi chốn phổ biến
Ở Trên – 上面 (shàngmiàn) | 书桌上面有一本书。/ Shū zhuō shàngmiàn yǒu yī běn shū./ Có một quyển sách trên bàn học./ Mọi người trong gia đình chúng tôi không bao giờ hút thuốc. |
Ở Dưới – 下面 (xiàmiàn) | 这是我的书,你可以把你的放在下面。 / Zhè shì wǒ de shū, nǐ kěyǐ bǎ nǐ de fàng zài xià miàn./ Đây là sách của tôi, bạn có thể đặt sách của bạn ở dưới đây. |
Ở Bên Trong – 里面 (lǐmiàn) | 杯子里面有一些水。Bē izǐ lǐ miàn yǒu yī xiē shuǐ.Bên trong cốc có một số nước.Cô ấy hầu như không ăn ở nhà hàng. |
Ở Bên Ngoài – 外面 (wàimiàn) | 我家外面有一个小花园。Wǒ jiā wài miàn yǒu yīgè xiǎo huā yuán.Bên ngoài nhà tôi có một khu vườn nhỏ.Cô ấy hiếm khi ra ngoài vì sức khỏe không tốt. |
Ở Phía Trước – 前面 (qiánmiàn) | 商店前面有一个停车场。Shāng diàn qiánmiàn yǒu y īgè tíng chē chǎng.Phía trước cửa hàng có một bãi đỗ xe.Đôi khi, con chó của tôi thích cắn đồ. |
Ở Phía Sau – 后面 (hòumiàn) | 请坐在我后面的椅子上。 /Qǐng zuò zài wǒ hòumiàn de yǐzi shàng. /Vui lòng ngồi trên chiếc ghế phía sau tôi. |
Ở Bên Cạnh – 旁边 (pángbiān) | 图书馆旁边有一家咖啡店。Túshūguǎn pángbiān yǒu yī jiā kāfēi diàn.Bên cạnh thư viện có một quán cà phê.Anh ấy thường đến thư viện để học bài. |
Ở Bên Trái – 左边 (zuǒbiān) | 屋子左边有一扇窗户。Wūzi zuǒbiān yǒu yī shàn chuānghu.Bên trái căn phòng có một cửa sổ.Tôi thường không ra ngoài vào ngày mưa. |
Ở Bên Phải – 右边 (yòubiān) | 花园右边有一颗大树。Huāyuán yòubiān yǒu yī kē dàshù.Bên phải khu vườn có một cây lớn.Ông tôi luôn quên ngày sinh nhật của tôi. |
Ở Giữa – 中间 (zhōng jiān) | 办公室中间有一张会议桌。Bàn gōng shì zhōng jiān yǒu yī zhāng huì yì zhuō./ Giữa phòng làm việc có một bàn họp. |
Một số từ loại khác cũng có thể làm trạng từ trong tiếng Trung. Thường gặp là Phó từ , tính từ, danh từ, đại từ, từ tượng thanh.
Tham khảo nguồn từ: chineseclass101