Bảng chữ cái tiếng Trung còn có tên gọi là bính âm hay phiên âm là cách sử dụng chữ cái Latinh để phát âm chữ Hán. Hệ thống ngữ âm này giúp người học tiếng Trung dễ dàng tiếp cận hệ thống chữ viết tượng hình trong tiếng Trung.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách phát âm pinyin trong tiếng Hán qua bảng chữ cái tiếng trung này nhé.
Nội dung
I. Cấu trúc của Pinyin
Pinyin được cấu tạo từ ba thành phần chính là Thanh mẫu, Vận mẫu và Thanh điệu:
– Thanh mẫu hay còn gọi là phụ âm, là phần đứng đầu âm tiết, gồm 21 thanh mẫu (b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, z, c, s, r, zh, ch, sh)
– Vận mẫu hay còn gọi là nguyên âm, là phần còn lại của âm tiết, có tất cả 36 vận mẫu, trong đó có 6 vận mẫu đơn, 13 vận mẫu đôi (kép), 1 vận mẫu âm uốn lưỡi và 16 vận mẫu âm mũi.
Vận mẫu đơn | a, o, e, u, i, ü |
Vận mẫu kép | ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei |
Vận mẫu âm mũi | an, en, in, ün, ian, uan, üan, uen (un), ang, eng, ing, ong, iong, iang, uang, ueng. |
Vận mẫu âm uốn lưỡi | er |
– Thanh điệu: Là dấu phẩy nằm ở trên nguyên âm và phụ âm , thể hiện cao độ và độ dài của âm tiết trong tiếng Trung.
II. Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Trung
1 Thanh mẫu (phụ âm) trong tiếng Trung
Nhóm | Chữ cái | Cách Phát Âm | Âm gần giống tiếng Việt |
Nhóm âm hai môi và răng môi | b | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào răng trên, không khí được giữ lại trong miệng, còn đầu lưỡi hạ nhanh xuống để đưa không khí ra ngoài. Là một âm bật, không bật hơi. | pua |
p | Phát âm cùng vị trí với âm b, luồng hơi sẽ bị đẩy ra ngoài do lực ép nên được gọi là âm bật hơi. Là một âm bật, có bật hơi. | pua (bật hơi) | |
f | Khi phát âm, răng trên chạm vào môi dưới để giúp cho luồng hơi thoát ra ngoài. Là một âm xất, có bật hơi. | mua | |
m | Khi phát âm, môi phải khép lại, ngạc và lưỡi hạ xuống và đưa luồng không khí thoát ra ngoài qua lỗ mũi. Là một âm mũi, hữu thanh. | phua | |
Nhóm âm đầu lưỡi | d | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào răng trên, không khí được giữ lại trong miệng, còn đầu lưỡi lại tiếp tục hạ nhanh xuống để tống không khí ra ngoài. Là một âm bật, không bật hơi. | tưa |
t | Âm này có vị trí phát âm giống âm d, vì là âm bật hơi nên không khí cần được đẩy mạnh ra ngoài. Là một âm bật, có bật hơi. | thưa | |
n | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào nướu trên, ngạc mềm, hạ thấp lưỡi và mở rộng khoang mũi. Là một âm mũi, hữu thanh. | nưa | |
l | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào nướu trên, luồng khí được hướng ra ngoài dọc theo hai bên đầu lưỡi khi phát âm. Là một âm lưỡi, hữu thanh. | lưa | |
Nhóm âm cuống lưỡi | g | Khi phát âm, đầu lưỡi đưa đến gần ngạc mềm và phía cuối lưỡi hạ thấp để tống khí ra ngoài nhanh chóng. Là một âm bất thanh, không bật hơi. | c, kưa |
k | Đây là âm bật hơi. Khi phát âm, vị trí đặt giống âm g. Luồng hơi trong khoang miệng bật ra đột ngột và chúng ta cần bật hơi ra ngoài thật mạnh. Là một âm bất thanh, có bật hơi. | khưa | |
h | Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp cận ngạc mềm, rồi đẩy hơi thoát ra ngoài thông qua khoang ma sát. Là một âm xát, không bật hơi. | hưa | |
Nhóm âm lưỡi trước | z | Khi phát âm, đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bất thanh, không bật hơi. | Na ná chư |
c | Âm này là phụ âm bật hơi. Vị trí của âm giống như âm z nhưng nó cần được đẩy mạnh ra ngoài hơn. Là một âm bất thanh, có bật hơi. | Na ná chư nhưng bật hơi | |
s | Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp xúc phía sau răng cửa dưới rồi đẩy luồng khí ra ngoài. Là một âm xát, không bật hơi. | Na ná sư | |
Nhóm âm mặt lưỡi | j | Khi phát âm, bề mặt của lưỡi áp vào ngạc cứng và đầu lưỡi hạ xuống hàm răng dưới nhằm đẩy luồng hơi đi ra ngoài từ khoảng giữa mặt lưỡi. Là một âm bất thanh, không bật hơi. | Na ná chi |
q | Đây là âm bật hơi và có vị trí phát âm giống như âm j nhưng lực bật hơi mạnh hơn. Là một âm bất thanh, có bật hơi. | Na ná chi (bật hơi) | |
x | Khi phát âm, mặt lưỡi trên sát với ngạc cứng và luồng hơi cần được đẩy mạnh ra ngoài. Là một âm bất thanh, có bật hơi. | xi | |
Nhóm âm mặt lưỡi | zh | Khi phát âm, đầu lưỡi cong lên chạm vào ngạc cứng để đẩy không khí bật ra ngoài. Là một âm bất thanh, không bật hơi. | Gần giống trư |
ch | Vị trí đặt lưỡi giống như âm zh nhưng lực bật hơi mạnh hơn. Là một âm bất thanh, có bật hơi. | Gần giống chư (bật hơi) | |
sh | Khi phát âm, đầu lưỡi áp sát vào ngạc cứng để đẩy không khí giữa lưỡi và ngạc ra ngoài. Là một âm xát, không bật hơi. | Gần giống sư | |
r | Vị trí của âm này tương tự như âm sh nhưng khi đọc không rung. Là một âm xát, hữu thanh. | Hơi giống rư |
2 Vận mẫu (nguyên âm) trong tiếng Trung
Nhóm | Chữ cái | Cách Phát Âm | Âm gần giống tiếng Việt |
Nguyên âm đơn
|
a | Mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi. | gần giống “a” trong tiếng Việt |
o | Lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một tí. | gần giống “ô” trong tiếng Việt | |
e | Lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, mồm há vừa. | gần giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt | |
i | Đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi giẹp, bành ra. | gần giống “i” trong tiếng Việt | |
u | Gốc lưỡi nâng cao, lưỡi rút về phía sau, hai môi tròn, nhô ra trước. | gần giống “u” trong tiếng Việt | |
ü | Đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước. | gần giống “uy” trong tiếng Việt | |
Nguyên âm kép
|
ai | Phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “i”. | gần giống “ai” trong tiếng Việt |
ei | Phát nguyên âm “e” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “i”. | gần giống “ây” trong tiếng Việt | |
ao | Phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. | gần giống “ao” trong tiếng Việt | |
ou | Phát nguyên âm “o” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “u”. | gần giống “âu” trong tiếng Việt | |
ia | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. | gần giống âm “ia” trong tiếng Việt | |
ie | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “e”. | gần giống âm “ia” trong tiếng Việt | |
ua | Phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. | gần giống âm “oa” trong tiếng Việt | |
uo | Phát nguyên âm “u” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. | gần giống âm “ua” trong tiếng Việt | |
üe | Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “e”. | gần giống âm “uê” trong tiếng Việt | |
iao | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ao”. | gần giống âm “eo” trong tiếng Việt | |
iou | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ou”. | na ná âm “yêu” trong tiếng Việt | |
uai | Phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ai”. | gần giống âm “oai” trong tiếng Việt | |
uei | Phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ei”. | na ná âm “uây” trong tiếng Việt | |
Nguyên âm mũi
|
an | Phát nguyên âm “a” trước, sau đó, chuyển sang phát phụ âm “n”. | gần giống “an” trong tiếng Việt |
en | Phát nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. | gần giống “ân” trong tiếng Việt | |
in | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. | gần giống “in” trong tiếng Việt | |
ün | Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. | na ná âm “uyn” trong tiếng Việt | |
ian | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. | gần giống “iên” trong tiếng Việt | |
uan | Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. | gần giống “oan” trong tiếng Việt | |
üan | Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. | gần giống “oen” trong tiếng Việt | |
uen(un) | Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “en”. | gần giống “uân” trong tiếng Việt | |
ang | Phát nguyên âm “a” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. | gần giống “ang” trong tiếng Việt | |
eng | Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. | gần giống “âng” trong tiếng Việt | |
ing | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. | gần giống “inh” trong tiếng Việt | |
ong | Phát nguyên âm “o” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. | na ná “ung” trong tiếng Việt | |
iong | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ung”. | giống “ung” trong tiếng Việt | |
ing | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”. | gần giống “eng” trong tiếng Việt | |
uang | Phát nguyên âm “u” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”. | gần giống “oang” trong tiếng Việt | |
ueng | Phát nguyên âm “u” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “eng”. | na ná “uâng” trong tiếng Việt | |
Nguyên âm er | er | Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, lưỡi dần dần cuốn lên. |
3 Thanh điệu trong tiếng Trung
Thanh điệu | Ký hiệu | Cách đọc | Ví dụ |
Thanh 1 | − | Đọc không dấu, âm kéo dài và đều. | Bā |
Thanh 2 | / | Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt với giọng tăng dần. | Bá |
Thanh 3 | v | Đọc gần giống với dấu hỏi, từ cao độ 2 xuống cao độ 1 rồi lên cao độ 4. | Bǎ |
Thanh 4 | \ | Đọc không dấu, đẩy xuống và đọc dứt khoát từ cao độ 5 xuống thấp nhất. | Bà |
III. Cách cải thiện phát âm tiếng Trung
Bạn có đang tự hỏi làm thế nào để thành thạo cách phát âm tiếng Trung? Chúng tôi biết có rất nhiều điều cần học, nhưng chúng tôi đã phác thảo một số mẹo giúp bạn học phát âm tiếng Trung hiệu quả hơn.
1. Đọc sách thành tiếng
Khi bạn đọc sách tiếng Trung, bạn luôn nên đọc to thành tiếng để tai và miệng được luyện tập nhiều như mắt. Đừng bỏ lỡ bất kỳ cơ hội luyện tập nào! Tận dụng tất cả các giác quan của bạn và đây sẽ là chiến thắng!
2. Lặp lại các câu thoại từ phim Trung Quốc
Xem phim là một trong những cách thú vị nhất để học ngôn ngữ trong môi trường bản địa. Khi bạn xem phim truyền hình Trung Quốc hoặc phim điện ảnh Trung Quốc, hãy chú ý đến cách phát âm của mọi người, cũng như giọng điệu của họ. Nếu cần thiết, đừng lười biếng, hãy tạm dừng chương trình khi trí nhớ của bạn còn mới để thực hành bằng miệng của chính bạn!
3. Nghe âm thanh tiếng Trung trước khi đi ngủ
Nghe giúp bạn ghi nhớ mọi thứ tốt hơn.
Có rất nhiều tài liệu về âm thanh phát âm tiếng Trung từ các ứng dụng và trang web. Tìm một số thứ kích thích sự quan tâm của bạn và hình thành thói quen nghe chúng trước khi đi ngủ! Nếu bạn sợ ngủ quên trong khi nghe, đừng lo lắng. Chỉ cần bật nó lên; điều này thậm chí còn tốt hơn, bởi vì bộ não của bạn sẽ hoạt động vô thức, ngay cả khi bạn đang ngủ.
4. Ghi âm lại cách phát âm của chính bạn
Nhiều lần khi chúng ta nói chuyện với bản thân, chúng ta có xu hướng bỏ qua các vấn đề và không nhận ra những sai lầm của chính mình. Tại sao không ghi âm lại và lắng nghe sau đó như một người thứ ba đang cố gắng kiểm tra lỗi của người khác? Hãy trở thành giáo viên của chính bạn! Đây cũng là một cách hiệu quả để lưu giữ hồ sơ để xem lại các lỗi trước đó của bạn.
5. Nói chuyện với người bản ngữ Trung Quốc
Nói chuyện cho phép bạn kết nối với mọi người.
Đừng bao giờ ngại yêu cầu giúp đỡ! Nếu bạn có bạn bè người Trung Quốc, đây là cơ hội tốt nhất để bạn cải thiện tiếng Trung miễn phí. Chỉ cần nói chuyện với họ, và nhớ yêu cầu họ tử tế làm giáo viên của bạn và chỉ ra những lỗi phát âm của bạn khi cần thiết. Hãy cứ thoải mái nói chuyện và mắc lỗi để bạn luôn có thể cải thiện.
Trên đây chúng tôi đã chia sẻ về bảng chữ cái tiếng Trung và cách phát âm Pinyin, cũng như các để bạn có thể cải thiện phát âm tiếng Trung của mìn. Hy vọng nó giúp ích cho bạn,