Nhiều bạn mới học khó phân biệt được 不 (bù) và 没 (méi) trong tiếng Trung. Trong bài này xin chia sẻ với các bạn cách phân biệt 不 (bù) và 没 (méi).
Xem thêm:
Nội dung [hide]
1. Dùng trong câu thời gian
不 | 没 |
---|---|
不 (bù) được dùng để phủ định các hành động ở hiện tại và tương lai. | 没 (méi) được dùng để phủ định các hành động đã xảy ra trong quá khứ, hoặc để tuyên bố rằng điều gì đó chưa hề xảy ra. |
Ví dụ:
我不想做飯。 /wǒ bù xiǎng zuò fàn. / Tôi không muốn nấu ăn.
明天我不去上班。 /míng tiān wǒ bù qù shàng bān./ Ngày mai tôi không đi làm.
我昨天没去健身房。 /wǒ zuó tiān méi qù jiàn shēn fáng./ Hôm qua tôi đã không đến phòng tập thể dục.
我没去過加拿大。 /wǒ méi qù guò jiā ná dà./ Tôi chưa đến Canada.
2. Hành động theo thói quen
不 | 没 |
---|---|
Chỉ 不 (bù) phủ nhận những hành động theo thói quen. | Chỉ 没 (méi) phủ định động từ 有 (yǒu – có). |
Ví dụ:
我早上不健身。 /Wǒ zǎoshang bù jiànshēn./ Tôi không tập thể dục vào buổi sáng.
我没有錢。 /wǒ méi yǒu qián./ Tôi không có tiền.
3. Phủ định với tính từ
不 | 没 |
---|---|
不 (bù) phủ định tính từ. | 没 (méi) thường không phủ định tính từ (nhưng khi phủ định tính từ thì nghĩa sẽ thay đổi từ “không” thành “không trở thành”). |
Ví dụ:
今天天氣不冷不熱。 /jīn tiān tiān qì bù lěng bù rè./ Thời tiết hôm nay không lạnh, không nóng.
Không nên nói:
今天天氣没冷没熱。 /jīn tiān tiān qì méi lěng méi rè./
4. Phủ định với Động từ và Danh từ
不 | 没 |
---|---|
Chỉ có “不” (bù) được sử dụng với bốn động từ này: 在 (zài), 是 (shì), 認識 (rèn shí), 知道 (zhī dào). | Chỉ có “没” (méi) mới có thể phủ định danh từ. |
Ví dụ:
在 (zài) – 不在 (bù zài)
是 (shì) – 不是 (bù shì)
認識 (rèn shí) – 不認識 (bù rèn shí)
知道 (zhī dào) – 不知道 (bù zhī dào)
没錢。 /méi qián./ Không có tiền.
Không nói:
不錢。 /bù qián./
5. Các chức năng ngôn ngữ cụ thể
不 | 没 |
---|---|
Chỉ sử dụng “不” (bù) khi đặt câu hỏi. | Chỉ sử dụng “没” (méi) khi thực hiện so sánh. |
Ví dụ:
你去不去上海? /nǐ qù bù qù shàng hǎi/ Bạn có đi Thượng Hải không?
他的中文没有我的中文好。 /tā de zhōng wén méi yǒu wǒ de zhōng wén hǎo./ Tiếng Trung của anh ấy không tốt bằng của tôi.
6. Một số phân biệt 不 (bù) và 没 (méi) khác
不 không đi cùng với 有
没 đi cùng với 有不 đi cùng với 是
没 không đi cùng vớ 是
Vậy là, việc phân biệt 不 và 没 (phân biệt “bu” và “mei”) trong tiếng Trung có vẻ không quá khó phải không? Để có cái nhìn chi tiết hơn, bạn nên dành thời gian xem lại và luyện tập, cách dùng 不 và 没 nhé . Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và sự khác biệt giữa “bu” và “mei”.