Danh từ là một trong những thành phần chính trong câu tiếng Trung, vậy danh từ trong tiếng Trung là gì, phân loại như thế nào, và cách sử dụng danh từ ra sao. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này.
Nội dung
- 1. Danh từ trong tiếng Trung là gì ?
- 2. Phân loại danh từ trong tiếng Trung
- 2.1 Danh từ Chỉ Người
- 2.2 Danh từ Chỉ Vật
- 2.3 Danh từ Riêng
- 2.4 Danh từ Tập Thể
- 2.5 Danh từ Chỉ Thời Gian
- 2.6 Danh từ Chỉ Địa Điểm, Nơi Chốn
- 2.7 Danh từ Phương Vị
- 2.8 Danh từ Chỉ Quan Hệ
- 2.9 Danh từ Chỉ Vật Chất
- 3. Cách sử dụng Danh từ và những lưu ý trong tiếng Trung
- 3.1 Danh từ làm chủ ngữ
- 3.2 Danh từ làm vị ngữ
- 3.3 Danh từ làm định ngữ
- 3.4 Danh từ làm tân ngữ của động từ
- 3.5 Cụm danh từ
- 3.6 Danh từ trùng điệp
- 3.7 Danh từ làm trạng ngữ chỉ thời gian
- 3.8 Danh từ + 們
- 3.9 Danh từ làm tính từ
- 3.10 Danh từ + 字,兒,頭,性,化
- 3.11 Danh từ không thể làm được các loại từ sau
1. Danh từ trong tiếng Trung là gì ?
- Danh từ “名詞” (míngcí) trong tiếng Trung là từ ngữ dùng để chỉ người, vật, tình cảm, thời gian, địa điểm, phương vị, v.v.
- Danh từ thường được sử dụng cùng với các phó từ, mạo từ, số từ, và có thể thay đổi tùy vào ngữ cảnh.
- Danh từ có thể đóng nhiều vai trò trong câu.
Xét một cách tổng quan các danh từ được phân làm hai loại chính là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
“Danh từ Đếm Được (可數名詞 – kěshù míngcí) | “Ví dụ 人 (rén) – người 書 (shū) – sách 桌子 (zhuōzi) – cái bàn 蘋果 (píngguǒ) – quả táo” |
Đây là những danh từ có thể sử dụng số từ để chỉ rõ số lượng” “Danh từ Không Đếm Được (不可數名詞 – bùkěshù míngcí) Đây là những danh từ không thể sử dụng số từ mà cần sử dụng các từ ngữ như 一些 (yīxiē) – một số, 一點 (yīdiǎn) – một chút để diễn đạt ý nghĩa về số lượng.” |
“Ví dụ 水 (shuǐ) – nước 咖啡 (kāfēi) – cà phê 空氣 (kōngqì) – không khí” |
Lưu ý: có một số từ cũng có thể đồng thời là danh từ đếm được và danh từ không đếm được tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.
2. Phân loại danh từ trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung danh từ được phân loại dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau, nhằm mô tả và xác định đặc điểm của đối tượng mà chúng chỉ đến. Như vậy chúng ta sẽ có nhiều loại danh từ khác nhau. Dưới đây là một số loại danh từ thường thấy trong tiếng Trung
Dưới đây là khái niệm và ví dụ về các loại danh từ trong tiếng Trung:
2.1 Danh từ Chỉ Người
Khái Niệm: Là danh từ được sử dụng để chỉ người hoặc nhóm người.
Ví Dụ:
他 (tā) anh ấy
她們 (tāmen) họ (nữ)
我 (wǒ) tôi
2.2 Danh từ Chỉ Vật
Khái Niệm: Là danh từ chỉ vật, đồ vật, đối tượng.
書 (shū) sách
汽車 (qìchē) ô tô
電腦 (diànnǎo) máy tính
2.3 Danh từ Riêng
Khái Niệm: Là danh từ chỉ tên của người, địa điểm, tổ chức, thương hiệu cụ thể.
中國 (Zhōngguó) Trung Quốc
瑪麗 (Mǎlì) Mary
谷歌 (Gǔgē) Google
2.4 Danh từ Tập Thể
Khái Niệm: Là danh từ chỉ một tập thể, nhóm người hoặc vật.
家庭 (jiātíng) gia đình
學校 (xuéxiào) trường học
人類 (rénlèi) nhân loại
2.5 Danh từ Chỉ Thời Gian
Khái Niệm: Là danh từ chỉ khoảng thời gian, ngày, giờ, tháng, năm.
星期一 (xīngqī yī) thứ hai
十二月 (shí’èr yuè) tháng mười hai
上午 (shàngwǔ) buổi sáng
2.6 Danh từ Chỉ Địa Điểm, Nơi Chốn
Khái Niệm: Là danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn cụ thể.
北京 (Běijīng) Bắc Kinh
家裡 (jiālǐ) ở nhà
2.7 Danh từ Phương Vị
Khái Niệm: Là danh từ chỉ phạm vi, kích thước, giới hạn của một khía cạnh nào đó.
長度 (zhǎngdù) chiều dài
重量 (zhòngliàng) trọng lượng
面積 (miànjī) diện tích
2.8 Danh từ Chỉ Quan Hệ
Khái Niệm: Là danh từ chỉ mối quan hệ giữa các đối tượng.
父母 (fùmǔ) bố mẹ
朋友 (péngyǒu) bạn bè
親戚 (qīnqi) họ hàng
2.9 Danh từ Chỉ Vật Chất
Khái Niệm: Là danh từ chỉ vật chất, thường là các chất hóa học hoặc nguyên tố.
金屬 (jīnshǔ) kim loại
水 (shuǐ) nước
空氣 (kōngqì) không khí
Đây chỉ là một số loại danh từ cơ bản và có thể có những sự chia nhỏ hơn trong từng loại.
3. Cách sử dụng Danh từ và những lưu ý trong tiếng Trung
3.1 Danh từ làm chủ ngữ
Danh từ làm chủ ngữ trong tiếng Trung thường đứng ở vị trí đầu câu có tác dụng xác định rõ chủ thể hoặc đối tượng của hành động.
Ví dụ:
老師對學生說:“你們要多讀書”。(Lǎoshī duì xuéshēng shuō: “Nǐmen yào duō dúshū”.) – Giáo viên nói với học sinh: “Các em phải đọc sách nhiều hơn.”
這個城市的景色很美麗。(Zhège chéngshì de jǐngsè hěn měilì.) – Cảnh đẹp của thành phố này rất tuyệt vời.
3.2 Danh từ làm vị ngữ
Danh từ làm vị ngữ trong tiếng Trung dùng để mô tả đặc điểm của chủ thể hoặc đối tượng, thường đứng ở vị trí cuối câu của câu.
Ví dụ:
小明是醫生。(Xiǎo Míng shì yīshēng.) – Tiểu Minh là bác sĩ
我姐姐是律師。(Wǒ jiějiě shì lǜshī.) – Chị gái tôi là luật sư.
3.3 Danh từ làm định ngữ
Danh từ làm định ngữ trong tiếng Trung trong câu đặt trước động từ để mô tả và bổ nghĩa cho chủ ngữ.
Ví dụ:
湯姆是法國人。(Tāngmǔ shì Fǎguó rén.) – Tom là người bạn nước Pháp.
這是媽媽的手錶。(Zhè shì māmā de shǒubiǎo.) – Đây là đồng hồ của mẹ.
3.4 Danh từ làm tân ngữ của động từ
Những danh từ vị trí tân ngữ của động trong tiếng Trung thường dùng để mô tả người hoặc vật được tác động bởi động từ trong câu.
她當律師。(*Tā dāng lǜshī*.) – Cô ấy làm luật sư.
爺爺畫畫。(*Yéye huàhuà*.) – Ông nội vẽ tranh.
3.5 Cụm danh từ
Có thể thêm lượng từ phía trước danh từ để tạo nên cụm danh từ.
姐姐買給我三個書包。(Jiějiě mǎi gěi wǒ yīgè shūbāo.) – Chị gái mua cho tôi một cặp sách.
弟弟給我畫了一幅畫。(Dìdì gěi wǒ huàle yī fú huà.) – Em trai vẽ một bức tranh cho tôi.
妹妹寫信給奶奶。(Mèimei xiě xìn gěi nǎinai.) – Em gái viết thư cho bà nội.
3.6 Danh từ trùng điệp
Đa số danh từ không sử dụng hình thức lặp lạiVí dụ: Không thể nói 飯飯 /fàn fàn/, tuy nhiên, vẫn có một số danh từ trong tiếng Trung đơn âm tiết có thể lấy để biểu thị ý nghĩa “mỗi”, “từng”. Ví dụ:
人人 /rén rén/ Mỗi người;
天天 /tiān tiān/ Từng ngày;
家家 /jiā jiā/ Nhà nhà, mọi nhà.
3.7 Danh từ làm trạng ngữ chỉ thời gian
Danh từ có thể làm trạng ngữ chỉ thời gian
他明年去日本學習。/Tā míngnián qù Rìběn xuéxí/ – Anh ấy sẽ đi Nhật Bản học tập vào năm sau.
我這個周末要去看電影。/Wǒ zhège zhōumò yào qù kàn diànyǐng/ Cuối tuần này, tôi sẽ đi xem phim.
3.8 Danh từ + 們
Các danh từ chung chỉ người có thể thêm 們 (mén) ở phía sau để biểu thị số nhiều.
Ví dụ:
同學們 /tóng xué men/ Các bạn cùng lớp.
我們/ Wǒmen / Chúng tôi.
人們 /rénmen/ Mọi người.
3.9 Danh từ làm tính từ
Một số danh từ trừu tượng khi được bổ nghĩa bởi phó từ sẽ trở thành tính từ.
Ví dụ:
不耐煩 /Bù nàifán/: Không kiên nhẫn.
不安全 /Bù ānquán/: Không an toàn.
很緊張 /Hěn jǐnzhāng/: Rất căng thẳng.
不自信 /Bù zìxìn/: Không tự tin.
很煩惱 /Hěn fánnǎo/: Rất phiền muộn.
3.10 Danh từ + 字,兒,頭,性,化
Một số danh từ được hình thành do thêm 字,兒,頭,性,化
文字 (wénzì) – Chữ viết
孩兒 (háiér) – Đứa trẻ
馬頭 (mǎtóu) – Đầu ngựa
男性 (nánxìng) – Nam giới
學化 (xuéhuà) – Hóa học (học về hóa học)
3.11 Danh từ không thể làm được các loại từ sau
Danh từ không thể làm bổ ngữ trong câu.
Phía sau danh từ không mang trợ từ động thái.
Phía sau danh từ không kèm trợ từ động thái