Động từ là một phần trong câu tiếng Trung, trong bài viết này xin chia sẻ khái niệm về Động từ và phân loại động từ trong tiếng Trung.
Nội dung
1. Động từ trong tiếng Trung là gì
Động từ trong tiếng Trung là những từ diễn tả hành động, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển và thay đổi… gọi là động từ.
2. Phân loại động từ
2.1 Các loại động từ cơ bản
– Động từ chỉ hành động: 看, 寫, 畫, 站, 談, 聽, 走
– Động từ chỉ hành vi: 表示, ,保衛, 擁護, 通過, 禁止
– Động từ chỉ hoạt động tinh thần: 愛, 怕, 想, 喜歡, 希望, 知道
– Động từ chỉ sự thay đổi và phát triển: 生, 死, 生長, 發展, 變化, 開始
– Động từ chỉ sở hữu và tồn tại: 是, 有, 在
– Động từ chỉ phương hướng: 上,下,進,出,起,過,回,來,去
2.2 Động từ phân theo Tân ngữ
2.2.1 Cập vật động từ
Những động từ có thể theo sau trực tiếp bởi một tân ngữ được gọi là cập vật động từ.
(a) Chỉ có thể có một tân ngữ sau động từ. Ví dụ:
Động từ | Tân ngữ |
寫 | 信, 字, 文章 |
看 |
電視, 電影, 朋友, 書
|
聽 |
音樂, 報告, 收音機
|
吃 | 飯, 點心, 葯 |
騎 | 車, 馬 |
穿 | 衣服, 鞋 |
研究 | 問題, 數學 |
學習 | 外語, 漢語 |
保衛 | 祖國, 家鄉 |
告訴 | 同學, 他 |
(b) Một số động từ có thể có hai tân ngữ. Ví dụ:
Động từ | Tân ngữ chỉ người | Tân ngữ chỉ vật |
給 | 我 | 書 |
教 | 朋友 | 漢語 |
問 | 老師 | 問題 |
告訴 | 她們 | 事情 |
2.2.2 Bất cập vật động từ
Những động từ không thể có tân ngữ theo sau trực tiếp được gọi là Bất cập vật động từ. Ví dụ:
– Động từ đơn âm: 活,病,醒,躺
– Động từ có hai âm tiết: 休息, 咳嗽, 勝利, 失敗, 出發, 前進
3. Đặc điểm ngữ pháp của động từ
3.1 Giới hạn của Động từ trong tiếng Trung
Dạng động từ trong tiếng Trung không thay đổi và dạng động từ không bị ảnh hưởng bởi người, giới tính, số ít và số nhiều, thời gian, v.v. Ví dụ:
我買本子。/wǒ mǎi běn zǐ 。/Tôi mua một cuốn sổ tay.
她買櫻桃。/tā mǎi yīng táo 。/Cô ấy mua anh đào.
我們唱歌。/wǒ mén chàng gē 。/Chung tôi hat.
他唱民歌。/tā chàng mín gē 。/Anh hát dân ca.
你們唱京劇。/nǐ mén chàng jīng jù 。/Bạn hát Kinh kịch.
她們明天買傢具。/tā mén míng tiān mǎi jiā jù 。/Họ sẽ mua đồ nội thất vào ngày mai.
汪先生喜歡游泳。/wāng xiān shēng xǐ huān yóu yǒng 。/Ông Vương thích bơi lội.
爺爺看電視新聞。/yé yé kàn diàn shì xīn wén 。/Ông nội xem tin tức truyền hình.
白小姐喜歡滑雪。/bái xiǎo jiě xǐ huān huá xuě 。/Cô Bạch thích trượt tuyết.
奶奶看電視連續劇。/nǎi nǎi kàn diàn shì lián xù jù 。/Bà nội xem phim truyền hình.
朋友們都喜歡上網。/péng yǒu mén dū xǐ huān shàng wǎng 。/Bạn bè đều thích lướt Internet.
年輕人看足球比賽。/nián qīng rén kàn zú qiú bǐ sài 。/Giới trẻ xem trận bóng đá.
3.2 Động từ mang tân ngữ
Hầu hết các động từ đều có thể mang tân ngữ đằng ssau
Trong tiếng Trung, có một số động từ đặc biệt yêu cầu có tân ngữ đi kèm để hoàn thành ý nghĩa của câu. Dưới đây là một số động từ thường đi kèm với tân ngữ: 吃, 喝, 看, 聽,寫, 找, 做, 買 v.v…
Ví dụ:
我吃蘋果。 (Wǒ chī píngguǒ.) – Tôi ăn táo.
他喝茶。 (Tā hē chá.) – Anh ấy uống trà.
她看書。 (Tā kàn shū.) – Cô ấy đang đọc sách.
你聽音樂嗎? (Nǐ tīng yīnyuè ma?) – Bạn nghe nhạc không?
Lưu ý rằng một số động từ có thể đi kèm với tân ngữ cố định, trong khi một số khác có thể linh hoạt với nhiều tân ngữ khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể của câu.
3.3 Động từ mang theo “了”、“看”、“過”。
Hầu hết các động từ có thể được theo sau bởi các trợ từ “了”、“看”、“過”。
3.3.1 Động từ + trợ từ “了” có nghĩa là hành động đã hoàn thành.
我看了一本有意思的小說。(已經看完了)/wǒ kàn liǎo yī běn yǒu yì sī de xiǎo shuō 。( yǐ jīng kàn wán liǎo )/Tôi đọc một cuốn tiểu thuyết thú vị. (đã đọc xong)
3.3.2 Động từ + trợ từ “着” – biểu thị hành động đang diễn ra hoặc trạng thái đang tiếp tục.
他看着小說呢。(正在看)/tā kàn zhuó xiǎo shuō ne 。( zhèng zài kàn )/Anh ấy đang đọc một cuốn tiểu thuyết. (Tôi đang đọc nó)
窗戶開着呢。(處於開的狀態)/chuāng hù kāi zhuó ne 。( chǔ yú kāi de zhuàng tài )/Cửa sổ đang mở. (ở trạng thái)
3.3.3 Động từ + trợ từ “過” – biểu thị hành động đã xảy ra hoặc đã trải qua.
我看過這個電影。(知道電影的內容)/wǒ kàn guò zhè gè diàn yǐng 。( zhī dào diàn yǐng de nèi róng )/Tôi đã xem bộ phim này. (Biết nội dung phim)
3.3.4 Các thành phần bổ sung khác nhau có thể được đặt sau động từ.
Ví dụ: 洗乾淨, 摘下, 走一趟 , 待一會兒, 搬不動 , 帶來, 站起來, 起得很早
3.3.5 Có thể thêm nhiều từ bổ nghĩa khác nhau vào trước động từ.
Ví dụ: 就去, 也看, 都有 , 只是, 很尊重 , 明天來, 能講, 努力學習 , 高興地唱, 跟他握手
3.3.6 Dạng phủ định là dùng trạng từ phủ định “不” hoặc “沒(有)” trước động từ.
我不去。/wǒ bù qù 。/Tôi không đi.
他沒有小說。/tā méi yǒu xiǎo shuō 。/Anh ấy không có tiểu thuyết.
他不在這兒。/tā bù zài zhè ér 。/Anh ấy không có ở đây.
他沒(有)來。/tā méi ( yǒu ) lái 。/Anh ấy đã không (đã) đến.
3.3.7 Nhiều động từ có thể chồng lên nhau và dạng chồng lên nhau của động từ hai âm tiết là ABAB.
Ví dụ: 說說,看看, 研究研究, 整理整理
3.3.8 Có khả năng diễn đạt câu hỏi dưới hình thức tích cực và tiêu cực (nghĩa là đặt hình thức tích cực và tiêu cực cạnh nhau).
Ví dụ: 看不看? , 是不是? , 有沒有?, 洗不洗? 討論不討論?
3.3.9 Một số danh từ, tính từ có thể thêm hậu tố “化” để tạo thành động từ。
Danh từ | Động từ |
工業 | 工業化 |
氧 | 氧化 |
現代 | 現代化 |
Hình dung từ |
Động từ |
美 | 美化 |
綠 | 綠化 |
合理 | 合理化 |
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu xong về khái niệm động từ, phân loại và đặc điểm ngữ pháp của động từ trong tiếng trung. Phần tiếp theo chúng tôi xin chia sẻ với các bạn cách sử dụng động từ tiếng trung.