Home Ngữ pháp Hình dung từ trong tiếng Trung và cách sử dụng

Hình dung từ trong tiếng Trung và cách sử dụng

by Nhã Di
A+A-
Reset

Trong tiếng Trung hình dung từ, hay gọi là tính từ, biểu thị hình dạng, bản chất, tính chất của người hay sự vật; hoặc trạng thái của động tác, hành vi, sự việc chuyển biến liên quan. 

I Phân loại hình dung từ trong tiếng Trung

– Hình dung từ biểu thị hình dạng, tính trạng.

红 (hóng) đỏ, 大 (dà) lớn, 圆 (yuán) tròn, 新 (xīn) mới, 高兴 (gāoxìng) vui vẻ,

1. 他忍不住痛,大叫了起来.

Ta rèn bú zhù tòng, dà jiào le qi lái.

(Anh ta nhịn đau không nổi, lớn tiếng la lên.)

2. 那种圆圆的,中间有一个方洞的饼, 叫做金钱饼.

[Nà zhǒng yuán yuán de, zhōng jiān yǒu fāng dòng de bǐng, jià ozuò jīn qián bǐng.] (Loại bánh tròn tròn, ở giữa có một cái lỗ vuông, gọi là bánh đồng tiền.)

3. 她喜歡看小孩那張紅撲撲的小臉.

[Tā xǐ huān kàn xiǎo hái nà zhāng hóng pū pū de xiǎo liǎn.]

(Cô ta thích nhìn ngắm khuôn mặt bé nhỏ hồng hào của trẻ nít.)

4.天上最美的是星星,地上最美的是親情.

[Tiānshàng zuìměi de shì xīngxīng, dìshàng zuìměi de shì qīnqíng.] (Ngôi sao đẹp nhất trên trời, tình thân đẹp nhất của người trần gian.)

– Hình dung từ biểu thị tính chất.

好[hảo](tốt, đẹp, hay, …) 難(nán](khó),冷[lěng](lạnh), 熱[rè](nóng),淡[dàn](nhạt), 甜 [tián](ngọt), 誠實 [chéng shí] (thành thật), 俗氣 [sú qì] (phàm tục tầm thường)

1.這幾天來的天氣惡劣極了。

[Zhè jǐ tiān lái de tiān qì è liè jí le.] (Thời tiết mấy hôm nay xấu quá đi.)

2. 音響設備不標準很難聽

[Yin xiǎng shè bèi bú biào zhun hen nán tīng.] (Thiết bị âm thanh không đúng tiêu chuẩn khó nghe quá.)

3. 他說的漢語是道地的北京口音.

[Tā shuō de hàn yǔ shì dào dì de běi jīng kǒu yīn) (Tiếng Hoa của anh ấy đúng là giọng Bắc Kinh chính thống )

4. 他們之間的感情正緩緩淡去.

[Tāmen zhī jiān de gǎnqíng zhèng huǎn huǎn dàn qù.] (Tình cảm giữa họ đang dần dần nhạt đi.)

5. 對人絕對誠實是五個基本的溝通法則之一.

[Duì rén jué duì chéng shí shì wǔ gè jī běn de gōut ōng fǎ zé zhī yī.] (Đối xử thành thật với người khác là một trong năm nguyên tắc cơ bản để thông hiểu nhau.)

– Hình dung từ biểu thị trạng thái động tác, hành vi.

快[kuài](nhanh), 慢(màn](chậm), 遠 [yuăn] (xa), 近 [jìn](gần), 大方[dà fāng](trang nhā lịch sự), 突然 [tu rán](đột nhiên),  麻煩[má fán](phiền hà)

1.你隨便,不要客氣… [Nǐ suí biàn, bú yào kè qì…

(Bạn cứ tự nhiên, đừng khách sáo.)

2.. 她是一位舉止大方的小家碧玉

[Tā shì yī wèi jǔ zhǐ dà fāng de xiǎo jiā bì yù.] (Cô ta là một tiểu thư bình dân cử chỉ tự nhiên lịch sự.)

3.我記起了,我家不遠處有棟吉屋要出租

(Wǒ jì qǐ le, wǒ jiā bù yuǎn chù yǒu dòng jí wū yào chū zū)

(Tôi nhớ ra rồi, chỗ không xa nhà tôi có căn nhà trống cho thuê)

4. 對這件事的發生我不覺得突然.

[Duì zhè jiàn shì de fā shēng wǒ bù jué dé tú rán.] (Xảy ra sự việc này tôi không cảm thấy bất ngờ.)

II. Đặc điểm ngữ pháp của hình dung từ.

Hình dung từ là Phó từ

– Đại đa số hình dung từ nhận sự tu sức, giới hạn của phó từ đứng trước hình thành cụm ngữ kết cấu hình dung từ biểu thị trình độ, mức độ khác nhau :

1. 我很好

[Wõ hěn hảo.] (Tôi rất khỏe.)

2. 今年的冬天不冷.

[Jīn nián de dòng tiān bù lěng]

(Mùa đông năm nay không lạnh.)

4. 他對我說非常喜歡你.

[Tā duì wǒ shuō fēi cháng xǐ huān nǐ.]

(Anh ấy nói với tôi rằng rất thích bạn.)

5. 我最討厭跳舞.

[Wǒ zuì tǎoyàn tiào wǔ.] (Tôi ghét nhất khiêu vũ.)

– Đối với hình dung từ đơn âm tiết

Đối với hình dung từ đơn âm tiết, khi dùng chung với phó từ 很, thì 很 không còn rõ nghĩa “rất”, nghĩa vốn có của nó, mà chỉ là âm đệm cho hình dung từ. Khi sử dụng độ cao, ta có thể dùng 非常, 特别… hình dung từ đơn âm tiết, để biểu thị mức

1. 他為人非常好.

[Tā wèi rén fei chúng hão.]

(Con người anh ấy rất tốt.)

2. 今年的冬天特別冷.

[Jīn nián de dōng tian tè bié leng.] (Mùa đông năm nay rất lạnh.)

– Hình dung từ là Bổ ngữ

Một số từ khác cũng đứng ở vị trí bổ ngữ bổ nghĩa cho hình dung từ hình thành cụm ngữ kết cấu hình dung từ.

1.夏至過後的日子熱極了

[Xià zhì guò hòu de rì zi rè jí le.]

(Những ngày sau hạ chí nóng ghế.)

2. 這場雨大極了

[Zhè chăng yũ dà jí le.] (Trận mưa này lớn thật đấy.)

3.今天累死了.

[Jīn tiān lèi sǐ le..] (Hôm nay mệt chết đi được)

4. 母親拿著女兒寄來的信,未看已覺 得溫暖得很.

[Mǔ qīn ná zhe nǚ ér jì lái de xìn, wèi kàn yǐ jué dé wēn nuǎn dé hěn.] (Người mẹ cầm trên tay thư con gái gửi về, chưa đọc đã cảm thấy ấm áp vô cùng.)

– 不 làm hình dung từ

Hình dung từ có mức độ trái ngược : Ngoài từ phản nghĩa, có thể dùng phó từ phủ định 不 :

1. 老翁走得慢.

[Lǎo wēng zǒu dé màn.] (Ông lão đi chậm.)

2. 老翁走得不快.

[Lǎo wēng zǒu dé bú kuài.] (Ông lão đi không nhanh.)

3. 他做事生手.

[Tā zuò shì shēng shòu.] (Anh ta (làm) chưa quen việc.)

=他做事不熟练。

[Tā zuò shì bù shú liàn.] (Anh ta (làm việc) không thành thạo.)

– Thể nghi vấn của hình dung từ

Thể nghi vấn của hình dung từ là cụm nghi vấn chính phản của hình dung từ:

1. 她跑得快不快?

[Tā pǎo dé kuài bú kuài?]

(Cô ta chạy có được nhanh không ?)

2. 這個罐子做得不圓?

[Zhè ge guàn zi zuò dé bù yuán?]

(Cái Ion này làm có được tròn không ?)
3. 小伙子誠實不誠實?

[Xiǎo huǒ zi chéng shí bù chéng shí ?] (anh chàng này thành thật không ?)

他的漢語說得道地不地道? [Tā de hàn yǔ shuō dé dào dì bù dì dào?] (Tiếng Hoa của anh ấy nói có được chuẩn không ?)

– Hình dung từ đơn âm tiết

Đa số hình dung từ đơn âm tiết thể dùng dạng điệp ngữ theo cấu trúc AA. 淡淡, 白白, 慢慢, 新新, 美美, 正正.

1. 紅紅的葉子鋪滿整條楓路.

[Hóng hóng de yè zi pù mǎn zhěng tiáo fēng lù.] (Lá đỏ trải đầy cả con đường cây phong.)

2. 乖乖,小孩子要乖乖的.

[Guāi guāi, xiǎo hái zi yào guāi guāi de.] (Cưng nè, con nít phải ngoan nghe chưa.)

– Một số ít hình dung từ song âm tiết có thể lặp lại ở dạng AABB.

3. 馬馬虎虎

[Mǎmǎhǔhǔ] (đại khái, tạm tạm – khi chỉ sự việc về mình; bê bối – khi chỉ người khác)

4.阿飛的行為都是惡劣的

[Ā fēi de xíng wéi dōu shì è liè de] (Hành vi của tụi lưu manh đều rất tồi tệ.)

說和做都要清清楚楚. [Shuō he zuò dōu yào qīng qīngchǔ chǔ.] (Nói và làm đều phải rõ ràng.)

III. Lưu ý khi dùng hình dung từ

Khi hình dung từ đã sử dụng hình thức lặp lại hoặc từ bổ nghĩa đứng sau thì không thể kết hợp thêm với phó từ. Khi hình dung từ kết hợp với trợ động từ hoặc động từ xu hướng, sẽ biểu thị xu hướng thay đổi về hình dạng hoặc tính chất của người hay sự vật, hình thành cụm từ mang tính động từ. (很马马虎虎,非常清清楚楚 đều là hình thức sai, ví dụ phó từ 很, 非常).

1.他已經鎮靜下來了.

[Tā yǐ jīng zhèn jìng xià lái le.]

(Anh ấy đã bình tĩnh lại rồi.) Biểu thị tình trạng từ không bình tĩnh đến bình tĩnh.

2. 入院後,他身體一天比一天好起來.

[Rù yuàn hòu, tā shēn tǐ yī tiān bǐ yī tiān hǎo qǐ lái.] (Sau khi nhập viện, sức khỏe anh ấy khá lên từng ngày.) 好起来 Biểu thị tình trạng từ không khỏe đến khỏe.

3. 用熱水替他洗臉後,他清醒過來了

[Yòng rè shuǐ tì tā xǐ liǎn hòu, tā qīngxǐng guò lái le] (Sau khi dùng nước nóng lau mặt, anh ấy đã tỉnh trở lại.) 清醒过来 Biểu thị tình trạng từ không tỉnh đến tỉnh.

4. 下過幾場春雨,葉子大了很多,花 苞也紅起來。

[Xià guò jǐ chǎng chūnyǔ, yè zi dà le hěn duō, huā bāo yě hóng qǐ lái.]

(Sau vài trận mưa xuân, lá lớn lên khá nhiều, nụ hoa cũng đỏ hồng lên.)

好了 biểu thị hình dạng thay đổi từ chưa lớn đến lớn. 紅起來 diễn tả sự thay đổi đỏ dần lên.

IV. Công dụng của hình dung từ

– Hình dung từ thường dùng làm định ngữ, trạng ngữ, cũng dùng làm chủ ngữ, bổ ngữ, và vị ngữ.

1. 他蓋了一棟新房子.

[Tā gài le yī dòng xīn fáng zi.] (Anh ấy xây được một căn nhà mới.) – làm định ngữ.

2. 小王養了一隻小花狗.

[Xiǎo wáng yǎng le yī zhī xiǎo huā gǒu.] (Tiểu Vương nuôi được một con chó đốm con.) – làm định ngữ.

3. 請你慢一點兒說.

[Qǐng nǐ màn yīdiǎn er shuō.]

(Xin anh vui lòng nói chậm một chút.) – làm trạng ngữ.

4. 快要下雨了.

[Kuài yào xià yă le.]

(Sắp mưa rồi đây.) – làm trạng ngữ.

5. 做母親的都是那麼慈祥.

[Zuò mǔ qīn de dōu shì nà me cí xiáng]

(Người làm mẹ đều hiền từ như thế.) – làm vị ngữ.

6. 只有圖書館燈火輝煌.

[Zhǐ yǒu tú shū guǎn dēng huǒ huī huáng.] (Chỉ có thư viện đèn điện sáng trưng.) – làm bổ ngữ.

7.忍耐是他從小就養成的習慣了。

[Rěn nài shì tā cóng xiǎo jiù yǎng chéng de xí guàn le.] (Nhẫn nại là thói quen của anh ấy đã hình thành từ nhỏ.) – làm chủ ngữ.

8. 他長得又黑又瘦。

[Tā zhǎng dé yòu hēi yòu shòu.]

(Anh ấy vừa đen vừa ốm.) – làm bổ ngữ.

– Khi hình dung từ đứng ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ, sẽ mất đi một số đặc tính của hình dung từ, như không thể dùng hình thức điệp ngữ hoặc tu sức của phó từ, mà mang tính chất danh từ, cách dùng này gọi là danh vật hóa hình dung từ.

1. 新型未必是好的.

[Xīn xíng wèi bì shì hǎo de.]

(Kiểu mới chưa chắc là đồ tốt.)

2. 那種麻煩,我相信其他人都受不了.

[Nà zhǒng má fan, wǒ xiāng xìn qí tā rén dōu shòu bù liǎo.] (Kiểu phiền phức đó, tôi tin rằng người khác cũng không chịu nỗi.)

3. 偶然,巧合使他變成守株待兔的人.

[Ǒurán, qiǎo hé shǐ tā biàn chéng shǒu zhū dài tù de rén.] (Ngẫu nhiên, trùng hợp làm cho anh ấy biến thành con người nằm chờ sung rụng.)

4. 輕鬆,熟練使他得到這次的金手獎.

[ Qīng sōng, shú liàn shǐ tā dé dào zhè cì de jīn shǒu jiǎng.] (Thoải mái, thành thạo giúp cho anh ta giành được giải Bàn tay vàng lần này.)

Bài viết cùng chuyên mục

Leave a Comment

Về chúng tôi

Chào mừng các bạn đến với “Hoa ngữ Phổ truyền ” – nơi chúng tôi luôn cố gắng giúp bạn học tiếng Trung một cách tốt nhất! Chúng tôi hân hạnh được chia sẻ với cộng đồng những kiến thức, tài liệu, phần mềm trải nghiệm học tiếng Trung và văn hóa truyền thống Trung Hoa.

Bài viết nổi bật

@2023 – Bảo lưu mọi quyền. Được thiết kế và phát triển bởi hoanguphotruyen