離 và 從 (离 và 从) đều là giới từ chỉ phương hướng. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau đi phân biệt 離 và 從 trong tiếng Trung.
- Xem thêm: Cách dùng Lượng từ trong tiếng Trung
Nội dung
1. Phân biệt 離 và 從
Cả 離 (lí) và 從 (cóng) đều có thể được dịch sang tiếng Anh là “from.” Được sử dụng trước địa điểm, đồ vật, con người, thời gian, v.v., đó là thời điểm bắt đầu một hành động, hành trình, khoảng thời gian, v.v.
Tuy nhiên, trong tiếng Trung, ý nghĩa của chúng lại khác nhau. 從 được sử dụng trong trường hợp vị trí của chủ ngữ so với một vị trí cố định thay đổi. 離 thể hiện khoảng cách “tĩnh”, hoặc khoảng cách không thay đổi. Cả hai đều có thể được dùng để xác định khoảng cách hoặc thời gian, tuy nhiên 從 có nhiều nghĩa hơn 離.
2. Cách dùng giới từ 從
2.1 從 là giới từ (Thời gian hoặc Sự kiện)
Cấu trúc
從 + Thời gian hoặc Sự kiện + 開始 / 起
Ví dụ
從 下 個 月 起 ,公司 會 越來越 忙。
Cóng xià ge yuè qǐ, gōngsī huì yuè lái yuè máng.
Bắt đầu từ tháng sau, công ty sẽ càng bận rộn hơn.
從 我 上 小學 開始,就 特別 喜歡 畫畫。
Cóng wǒ shàng xiǎoxué kāishǐ, jiù tèbié xǐhuan huàhuà.
Ngay từ khi còn học tiểu học, tôi đã yêu thích vẽ.
Câu nói Thường gặp
從那以後 có nghĩa là “kể từ đó”,
從今以後 có nghĩa là “từ bây giờ”.
Ví dụ
從 那 以後 ,我們 就 沒有 聯繫 了。
Cóng nà yǐhòu, wǒmen jiù méiyǒu liánxì le.
Kể từ đó, chúng tôi không còn liên lạc nữa.
從 今 以後 ,我 不用 再 加班 了。
Cóng jīn yǐhòu, wǒ bùyòng zài jiābān le.
Từ nay tôi không phải làm thêm giờ nữa.
2.2 從 là giới từ (Địa điểm, Ai đó hoặc Cái gì đó)
Cấu trúc:
從 + Địa điểm + 上 / 裡
Ví dụ:
你 是 不 是 從 我 包 裡 拿 了 一百塊錢?
Nǐ shì bu shì cóng wǒ bāo lǐ ná le yī bǎi kuài qián?
Bạn đã lấy một trăm nhân dân tệ từ túi của tôi?
我 從 他 身上 學到 了 很多 東西。
Wǒ cóng tā shēnshang xuédào le hěn duō dōngxi.
Tôi học được nhiều thứ từ anh ấy.
從 這 件 事 可以 看出 你 的 工作 態度。
Cóng zhè jiàn shì kěyǐ kànchū nǐ de gōngzuò tàidù.
Qua sự việc này có thể thấy được thái độ làm việc của bạn.
3. Cách dùng từ 離
3.1 離 là “Khoảng cách từ”
Cấu trúc
Địa điểm 1 + 離 + Địa điểm 2 + 遠 / 近
Ví dụ:
你 家 離 公司 多 遠?
Nǐ jiā lí gōngsī duō yuǎn?
Nhà bạn cách công ty bao xa?
我 家 離 公司 很 遠。
Wǒ jiā lí gōngsī hěn yuǎn.
Nhà tôi cách công ty rất xa.
3.2 離 là giới từ (Thời gian hoặc Sự kiện)
Cấu trúc
Sự kiện quá khứ + 離 + Thời gian + Khoảng thời gian
Nếu bạn muốn nói “từ bây giờ”, hãy thử mẫu này:
離 + Sự kiện tương lai + 還有 + Khoảng thời gian
Ví dụ:
上次 見面 離 今天 快 十 年 了。
Shàng cì jiàn miàn lí jīntiān kuài shí nián le.
Đã gần 10 năm kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau.
離 我們 的 婚禮 還有 兩個 星期。
Lí wǒmen de hūnlǐ háiyǒu liǎng gè xīngqī.
Còn hai tuần nữa là đến đám cưới của chúng tôi.
離 畢業 還有 幾 個 月。
Lí bìyè háiyǒu jǐ gè yuè.
Còn vài tháng nữa là tốt nghiệp.
Câu nói thường dùng 離⋯⋯還遠呢
離⋯⋯還遠呢 diễn tả một điều gì đó rất xa về mặt thời gian.
Ví dụ:
我們 剛剛 開始 談 戀愛 ,離 結婚 還遠 呢。
Wǒmen gānggāng kāishǐ tán liàn’ài, lí jiéhūn háiyuǎn ne.
Chúng tôi mới bắt đầu yêu nhau và còn lâu mới kết hôn.
Nguồn: resources